Tìm giới hạn của hàm số

Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm giới hạn của hàm số thông qua các bước giải cụ thể và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.

Bài toán 1: Tìm limxx0f(x) biết f(x) xác định tại x0.
Phương pháp:
+ Nếu f(x) là hàm số cho bởi một công thức thì giá trị giới hạn bằng f(x0).
+ Nếu f(x) cho bởi nhiều công thức, khi đó ta sử dụng điều kiện để hàm số có giới hạn (giới hạn trái bằng giới hạn phải).

Ví dụ 1. Tìm các giới hạn sau:
1. limx0sin2x+3cosx+x2x+cos23x.
2. limx2x2+32xx+63+2x1.

1. Ta có: limx0sin2x+3cosx+x2x+cos23x =sin0+3cos0+02.0+cos20 =3.
2. Ta có: limx2x2+32xx+63+2x1 =22+32.22+63+2.21 =745.

Ví dụ 2. Xét xem các hàm số sau có giới hạn tại các điểm chỉ ra hay không? Nếu có hay tìm giới hạn đó?
1. f(x)={x2+3x+1x2+2khix<13x+23khix1 khi x1.
2. f(x)={2x2+3x+1khix0x2+3x+2khix<0 khi x0.

1. Ta có:
limx1+f(x) =limx1+3x+23 =53.
limx1f(x) =limx1x2+3x+1x2+2=53.
limx1+f(x)=limx1f(x)=53.
Vậy limx1f(x)=53.
2. Ta có:
limx0+f(x) =limx0+(2x2+3x+1)=1.
limx0f(x) =limx0(x2+3x+2)=2.
limx0+f(x)limx0f(x).
Vậy hàm số f(x) không có giới hạn khi x0.

Ví dụ 3. Tìm m để các hàm số:
1. f(x)={x2+mx+2m+1x+1khix02x+3m11x+2khix<0 có giới hạn khi x0.
2. f(x)={x2+x21x+mx+1khix<13mx+2m1khix1 có giới hạn khi x1.

1. Ta có:
limx0+f(x) =limx0+x2+mx+2m+1x+1 =2m+1.
limx0f(x) =limx02x+3m11x+2 =3m13.
Hàm số có giới hạn khi x0 khi và chỉ khi limx0+f(x)=limx0f(x) 2m+1=3m13 m=43.
2. Ta có:
limx1+f(x) =limx1+(3mx+2m1) =5m1.
limx1f(x) =limx1(x2+x21x+mx+1) =limx1((x+2)1x+mx+1) =m+1.
Hàm số có giới hạn khi x1 khi và chỉ khi limx1+f(x)=limx1f(x) 5m1=m+1 m=12.

Bài toán 2: Tìm limxx0f(x)g(x) trong đó f(x0)=g(x0)=0 (dạng vô định 00).
Để khử dạng vô định 00 ta sử dụng định lí Bơzu (Bézout) cho đa thức: Nếu đa thức f(x) có nghiệm x=x0 thì ta có: f(x)=(xx0)f1(x).
+ Nếu f(x) và g(x) là các đa thức thì ta phân tích f(x)=(xx0)f1(x) và g(x)=(xx0)g1(x). Khi đó limxx0f(x)g(x) =limxx0f1(x)g1(x), nếu giới hạn này có dạng 00 thì ta tiếp tục quá trình như trên.
Chú ý: Nếu tam thức bậc hai ax2+bx+c có hai nghiệm x1,x2 thì ta luôn có sự phân tích: ax2+bx+c =a(xx1)(xx2).
+ Nếu f(x) và g(x) là các hàm chứa căn thức thì ta nhân lượng liên hợp để chuyển về các đa thức, rồi phân tích các đa thức như trên.
Các lượng liên hợp:
(ab)(a+b) =ab.
(a3±b3)(a23ab3+b23) =ab.
(anbn)(an1n+an2bn++bn1n) =ab.
+ Nếu f(x)g(x) là các hàm chứa căn thức không đồng bậc ta sử dụng phương pháp tách, chẳng hạn:
Nếu u(x)n,v(x)mc thì ta phân tích: u(x)nv(x)m =(u(x)nc)(v(x)mc).
Trong nhiều trường hợp việc phân tích như trên không đi đến kết quả ta phải phân tích như sau: u(x)nv(x)m =(u(x)nm(x)) (v(x)mm(x)), trong đó m(x)c.
+ Một đẳng thức cần lưu ý: anbn =(ab)(an1+an2b++abn2+bn1).

Ví dụ 4. Tìm các giới hạn sau:
1. A=limx1xn1x1.
2. B=limx1x55x3+2x2+6x4x3x2x+1.

1. Ta có: xn1 =(x1) (xn1+xn2++x+1).
Suy ra: xn1x1 =xn1+xn2++x+1.
Do đó: A=limx1(xn1+xn2++x+1) =n.
2. Ta có:
x55x3+2x2+6x4 =(x1)2(x+2)(x22).
x3x2x+1 =(x1)2(x+1).
Do đó: B=limx1(x+2)(x22)x+1 =32.

Ví dụ 5. Tìm các giới hạn sau:
1. C=limx0(1+mx)n(1+nx)mx2.
2. D=limx0(1+2x)2(1+3x)31x.

1. Ta có:
(1+mx)n =1+mnx +m2n(n1)x22 +m3x3A, với A=Cn3+mxCn4 ++(mx)n3Cnn.
(1+nx)m =1+mnx +n2m(m1)x22 +n3x3B, với B=Cm3+nxCm4 ++(nx)m3Cmm.
Do đó: C=limx0[m2n(n1)n2m(m1)2 +x(m3An3B)] =m2n(n1)n2m(m1)2 =mn(nm)2.
Ta có: (1+2x)2(1+3x)31x =(1+2x2)[(1+3x)31]x +(1+2x)21x =(1+2x)2 (9+27x+27x2) (4+4x).
Suy ra: D=limx0[(1+2x)2 (9+27x+27x2) (4+4x)] =5.

Ví dụ 6. Tìm các giới hạn sau:
1. A=limx12x1xx21.
2. B=limx23x+23x3x22.

1. Ta có: A= limx12x1x2(x1)(x+1)(2x1+x) =limx1(x1)(x+1)(2x1+x) =0.
2. Ta có: B= limx2(3x+2x3)(3x2+2)3(x2)((3x+2)23+23x+23+4) =limx2(x2+2x+1)(3x2+2)3((3x+2)23+23x+23+4) =1.

Ví dụ 7. Tìm các giới hạn sau:
1. C=limx12x131x1.
2. D= limx12x1.3x23.4x341x1.

1. Đặt t=x1 ta có: C=limt02t+131t=23.
2. Ta có: 2x1.3x23.4x341 =2x1.3x23(4x341) +2x1(3x231) +2x11.
Mà: limx12x11x1 =limx13x231x1 =limx14x341x1=1.
Nên ta có: D=1+1+1=3.  

Ví dụ 8. Tìm các giới hạn sau:
1. A=limx17x+135x1x1.
2. B=limx7x+2x+203x+942.

1. Ta có: A= limx17x+132(5x12)x1 =limx17x+132x1 limx15x12x1 =IJ.
I= limx17(x1)(x1)((7x1)23+27x13+4) =limx17(7x1)23+27x13+4 =712.
J=limx15(x1)(x1)(5x1+1) =limx155x1+1=53.
Vậy A=23.
2. Ta có: B=limx7x+2x+203x+942 =limx7x+23x7x+2033x7x+942x7.
Mà:
limx7x+23x7 =limx71x+2+3 =16.
limx7x+2033x7 =limx71(x+203)2+3x+203+9 =127.
limx7x+942x7 =limx71(x+94)3+2(x+94)2+4x+94+8 =132.
Vậy B=16127132=11227.

Bài toán 3: Tìm limx±f(x)g(x), trong đó f(x),g(x) (dạng vô định ).

Phương pháp: Ta cần tìm cách đưa về các giới hạn:
limx±x2k=+.
limx+x2k+1=+.
limxx2k+1=.
limx±kxn=0(n>0;k0).
limxx0f(x)=± limxx0kf(x)=0(k0).

Ví dụ 9. Tìm các giới hạn sau:
1. A=limx+(4x+1)3(2x+1)4(3+2x)7.
2. B=limx4x23x+4+3xx2+x+1x.

1. Ta có: A= limx+(4+1x)3(2+1x)4(3x+2)7 =8.
2. Ta có: B= limx43x+4x2+31+1x+1x21 =12.

Ví dụ 10. Tìm các giới hạn sau:
1. A= limx+2x2+1x2+12x+2.
2. B= limx3x22+x+1x2+11.

1. Ta có: A= limx+|x|2+1x2|x|1+1x2x(2+2x) =limx+2+1x21+1x22+2x =212.
2. Ta có: B= limx|x|32x2+|x|1x+1x2|x|(1+1x21|x|) =limx32x21x+1x2(1+1x21|x|) =3.

Bài toán 4: Dạng vô định  và 0..
Phương pháp: Những dạng vô định này ta tìm cách biến đổi đưa về dạng .

Ví dụ 11. Tìm các giới hạn sau: A= limx(x33x23+x22x).

Ta có: x33x23+x22x =(x33x23x) +(x22x+x) =3x2(x33x2)23+xx33x23+x2 +2xx22xx.
A= limx3(13x)23+13x3+1 +limx212x1 =0.

Ví dụ 12. Tìm các giới hạn sau: B= limx+x(x2+2x2x2+x+x).

Ta có: x2+2x2x2+x+x =2x2+2x+2xx2+2x4x24xx2+2x+2x2+x+x =2xx2+2xx1x2+2x+2x2+x+x =2x(x2+2x+2x2+x+x)(x2+2x+x+1).
B= limx+2x2(x2+2x+2x2+x+x)(x2+2x+x+1) =limx+2(1+2x+21+1x+1)(1+2x+1+1x) =14.

Bài toán 5: Dạng vô định các hàm lượng giác.
Phương pháp: Ta sử dụng các công thức lượng giác biến đổi về các dạng sau:
+ limx0sinxx =limx0xsinx =1, từ đó suy ra limx0tanxx =limx0xtanx =1.
+ Nếu limxx0u(x)=0 limxx0sinu(x)u(x)=1 và limxx0tanu(x)u(x)=1.

Ví dụ 13. Tìm các giới hạn sau:
1. A= limx0cosxcosx3sin2x.
2. B= limx01+2x1+3x31cos2x.

1. Ta có: A= limx0cosx1x2x2sin2x +limx01cosx3x2.x2sin2x.
Mà:
limx0cosx1x2 =limx0cosx1x2.1cosx+1 =14.
limx01cosx3x2 =limx01cosxx2.1cos2x3+cosx3+1 =16.
Do đó: A=14+16=112.
2. Ta có: B= limx01+2x1+3x3x21cos2xx2.
Mà:
limx01+2x1+3x3x2 =limx01+2x(1+x)x2 +limx0(x+1)1+3x3x2 =limx011+2x+x+1 +limx0x+3(x+1)2+(x+1)1+3x3+(1+3x)23 =12+1=12.
limx01cos2xx2 =limx01cos2xx2.11+cos2x =1.
Vậy B=12.

Ví dụ 14. Tìm các giới hạn sau:
1. A=limx0x3sin1x2.
2. B= limx+(2sinx+cos3x)(x+1x).

1. Ta có: 0|x3sin1x2|x3.
limx0x3=0 limx0|x3sin1x2|=0 limx0x3sin1x2=0.
Vậy A=0.
2. Ta có: B=limx+2sinx+cos3xx+1+x.
Mà 0|2sinx+cos2xx+1+x| 3x+1+x0 khi x+.
Do đó: B=0.

About the author

Nguyễn Minh Phương
"một sáng khi con tỉnh giấc
Mặt Trời chưa mọc đằng đông
cửa nhà chắn hết mưa giông
vỡ tan nằm im ngoài cửa"

إرسال تعليق