Phương trình đối xứng đối với tanx và cotx

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận phương trình đối xứng đối với tanx và cotx.

I. PHƯƠNG PHÁP
Bài toán 1: Giải phương trình: a(tan2x+cot2x) +b(tanx+cotx)+c=0 (1).
PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt điều kiện:
{sinx0cosx0 sin2x0 xkπ2, kZ.
Bước 2: Đặt tanx+cotx=t, điều kiện |t|2 tan2x+cot2x=t22.
Khi đó phương trình có dạng:
a(t22)+bt+c=0 at2+bt+c2a=0 (2).
Bước 3: Giải phương trình (2) theo t và chọn nghiệm t0 thoả mãn điều kiện |t|2.
Bước 4: Với t=t0 tanx+cotx=t0, khi đó ta có thể lựa chọn một trong hai hướng biến đổi sau:
+ Hướng 1: Ta có:
tanx+1tanx=t0 tan2xt0tanx+1=0.
Đây là phương trình bậc hai theo tanx.
Hướng 2: Ta có:
sinxcosx+cosxsinx=t0 sin2x+cos2xsinxcosx=t0 sin2x=12t0.
Đây là phương trình cơ bản của sin.

Chú ý: Cũng có thể lựa chọn phép đổi biến t=tanx, tuy nhiên khi đó ta sẽ thu được một phương trình bậc cao.

Ví dụ 1: Giải phương trình:
(tanx+7)tanx +(cotx+7)cotx+14=0.

Điều kiện:
{sinx0cosx0 sin2x0 xkπ2, kZ.
Biến đổi phương trình về dạng:
(tan2x+cot2x) +7(tanx+cotx)+14=0.
Đặt tanx+cotx=t, điều kiện |t|2, suy ra tan2x+cot2x=t22.
Khi đó phương trình có dạng:
t22+7t+14=0 t2+7t+12=0 [t=3t=4.
+ Với t=3 ta được:
tanx+cotx=3 tanx+1tanx=3 tan2x+3tanx+1=0.
[tanx=352=tanαtanx=3+52=tanβ [x=α+kπx=β+kπ, kZ.
+ Với t=4 ta được:
tanx+cotx=4 sinxcosx+cosxsinx=4 sin2x+cos2xsinxcosx=4.
sin2x=12 [2x=π6+2kπ2x=7π6+2kπ [x=π12+kπx=7π12+kπ, kZ.
Vậy phương trình có bốn họ nghiệm.

Nhận xét: Qua việc lựa chọn hai phương pháp giải để tìm ra nghiệm x khi biết t0 các em hãy lựa chọn cho mình một phương pháp phù hợp.

Ví dụ 2: Cho phương trình:
tan2x+cot2x +m(tanx+cotx)+2m=0 (1).
a. Giải phương trình với m=12.
b. Tìm m để phương trình có nghiệm.

Điều kiện:
{sinx0cosx0 sin2x0 xkπ2, kZ.
Đặt tanx+cotx=t với |t|2, suy ra tan2x+cot2x=t22.
Khi đó phương trình có dạng:
t22+mt+2m=0 f(t)=t2+mt+2m2=0 (2).
a. Với m=12 ta được:
t212t3=0 [t=2t=3/2(loi) tanx+cotx=2.
tanx=1 x=π4+kπ, kZ.
Vậy với m=12 phương trình có một họ nghiệm.
b. Để tìm m sao cho phương trình có nghiệm ta lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Phương trình (1) có nghiệm phương trình (2) có nghiệm |t|2.
Xét bài toán ngược: “Tìm điều kiện để phương trình đã cho vô nghiệm”.
Phương trình đã cho vô nghiệm:
[(2)vônghim(2)cóhainghimthuc(2,2) [Δ<0{Δ0af(2)>0af(2)>02<S2<2 [m28m8<0{m28m802>04m+2>02<m2<2.
12<m<4+22.
Vậy với m12 hoặc m4+22 phương trình đã cho có nghiệm.
Cách 2: Vì t=2 không phải là nghiệm của phương trình, nên viết lại (2) dưới dạng:
t2+2t+2=m.
Vậy phương trình (1) có nghiệm đường thẳng y=m cắt phần đồ thị hàm số y=t2+2t+2 trên (,2][2,+).
Xét hàm số y=t2+2t+2 trên (,2][2,+)
Đạo hàm:
y=t24t2(t+2)2.
y=0 t24t2=0 t=2±2.
Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên, ta được điều kiện là: m12 hoặc m4+22.

Chú ý: Phương pháp được mở rộng tự nhiên cho các phương trình đối xứng bậc cao hơn 2.

Ví dụ 3: Cho phương trình:
2tanx+tan2x+tan3x +2cotx+cot2x+cot3x=m (1).
a. Giải phương trình với m=8.
b. Tìm m để phương trình có nghiệm.

Điều kiện:
{sinx0cosx0 sin2x0 xkπ2, kZ.
Đặt tanx+cotx=t, điều kiện |t|2, suy ra:
tan2x+cot2x=t22.
tan3x+cot3x =(tanx+cotx)3 3tanxcotx(tanx+cotx) =t33t.
Khi đó phương trình có dạng:
2t+t22+t33t=m t3+t2t2=m (2).
a. Với m=8 ta được:
t3+t2t10=0 (t2)(t2+3t+5)=0 t=2 tanx+cotx=2.
tanx=1 x=π4+kπ, kZ.
Vậy với m=10 phương trình có một họ nghiệm.
b. Phương trình (1) có nghiệm đường thẳng y=m cắt phần đồ thị hàm số y=t3+t2t2 trên (,2][2,+)
Xét hàm số y=t3+t2t2 trên D=(,2][2,+).
Đạo hàm:
y=3t2+2t1>0, tD hàm số đồng biến trên D.
Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta được điều kiện là m4 hoặc m8.

Bài toán 2: Giải phương trình: a(tan2x+cot2x) +b(tanxcotx)+c=0 (1).

PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt điều kiện:
{sinx0cosx0 sin2x0 xkπ2, kZ.
Bước 2: Đặt tanxcotx=t tan2x+cot2x=t2+2.
Khi đó phương trình có dạng:
a(t2+2)+bt+c=0 at2+bt+c+2a=0 (2).
Bước 3: Giải phương trình (2) theo t.
Bước 4: Với t=t0 tanxcotx=t0, khi đó ta có thể lựa chọn một trong hai hướng biến đổi sau:
+ Hướng 1: Ta có:
tanx1tanx=t0 tan2xt0tanx1=0.
Đây là phương trình bậc hai theo tanx.
+ Hướng 2: Ta có:
sinxcosxcosxsinx=t0 sin2xcos2xsinxcosx=t0 2cos2xsin2x=t0 cot2x=t02.
Đây là phương trình cơ bản của cotan.

Chú ý: Cũng có thể lựa chọn phép đổi biến t=tanx, tuy nhiên khi đó ta sẽ thu được một phương trình bậc cao.

Ví dụ 4: Giải phương trình:
3(tan2x+cot2x) +2(31)(tanxcotx) 423=0.

Điều kiện:
{sinx0cosx0 sin2x0 xkπ2, kZ.
Đặt tanxcotx=t, suy ra tan2x+cot2x=t2+2.
Khi đó phương trình có dạng:
3(t2+2)+2(31)t423=0 3t2+2(31)t4=0.
[t=2t=2/3.
+ Với t=23 ta được:
tanxcotx=23 sinxcosxcosxsinx=23 sin2xcos2xsinxcosx=23.
cot2x=13 2x=π3+kπ x=π6+kπ2, kZ.
+ Với t=2 ta được:
tanxcotx=2 tanx1tanx=2 tan2x+2tanx1=0.
[tanx=12=tanαtanx=1+2=tanβ [x=α+kπx=β+kπ, kZ.
Vậy phương trình có ba họ nghiệm.

Nhận xét: Qua việc lựa chọn hai phương pháp giải để tìm ra nghiệm x khi biết t0, lời khuyên dành cho các em học sinh là hãy lựa chọn hướng 2 để giải, bởi ngay với t=2, ta được:
tanxcotx=2 sinxcosxcosxsinx=2 sin2xcos2xsinxcosx=2.
cot2x=1 2x=π4+kπ x=π8+kπ2, kZ.

Chú ý: Phương pháp được mở rộng tự nhiên cho các phương trình đối xứng bậc cao hơn 2.

Ví dụ 5: Cho phương trình:
tan3xcot3x 3(tan2x+cot2x) 3(tanxcotx) +m+6=0 (1).
a. Giải phương trình với m=4.
b. Biện luận theo m số nghiệm thuộc (0,π2) của phương trình.

Điều kiện:
{sinx0cosx0 sin2x0 xkπ2, kZ.
Đặt tanxcotx=t.
Suy ra:
tan2x+cot2x=t2+2.
tan3xcot3x =(tanxcotx)3 +3tanxcotx(tanxcotx) =t3+3t.
Khi đó phương trình có dạng:
t3+3t3(t2+2)3t+m+6=0 t33t2+m=0 (2).
a. Với m=4 ta được:
t33t2+4=0 (t+1)(t24t+4)=0 (t+1)(t2)2=0.
[t=1t=2 [tanxcotx=1tanxcotx=2 [cot2x=12=cot2αcot2x=1.
[2x=2α+kπ2x=π4+kπ [x=α+kπ2x=π8+kπ2, kZ.
Vậy với m=4 phương trình có hai họ nghiệm.
b. Với mỗi nghiệm t0 của phương trình (2) ta được:
tanxcotx=t0 cot2x=t02.
Mặt khác vì x(0,π2) 2x(0,π).
Do đó với mỗi nghiệm t0 của (2) ta có được 1 nghiệm x0(0,π2) của (1).
Số nghiệm của (2) bằng số giao điểm của đường thẳng y=m với đồ thị hàm số y=t33t2.
Xét hàm số y=t33t2.
Đạo hàm:
y=3t26t.
y=0 3t26t=0 t=0 hoặc t=2.
Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên, ta có kết luận (bạn đọc tự đưa ra lời kết luận).

II. CÁC BÀI TOÁN THI
Bài 1: Cho phương trình:
3sin2x+3tan2x +m(tanx+cotx)1=0 (1).
Tìm m để phương trình có nghiệm.

Điều kiện:
{sinx0cosx0 sin2x0 xkπ2, kZ.
Biến đổi phương trình về dạng:
3(1+cot2x)+3tan2x +m(tanx+cotx)1=0.
3(tan2x+cot2x) +m(tanx+cotx)+2=0.
Đặt tanx+cotx=t, điều kiện |t|2, suy ra tan2x+cot2x=t22.
Khi đó phương trình có dạng:
3(t22)+mt+2=0 f(t)=3t2+mt4=0 (2).
Để tìm m sao cho phương trình có nghiệm ta lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Ta đi xét bài toán ngược: “Tìm m để phương trình vô nghiệm”.
Phương trình (1) vô nghiệm [(2)vônghim(2)có2nghimthuc(2,2) [Δ<0{Δ0af(2)>0af(2)>02<S/2<2 4<m<4.
Vậy phương trình có nghiệm khi mR(4,4).
Cách 2: Viết lại (2) dưới dạng:
3t2+4t=m.
Vậy phương trình (1) có nghiệm đường thẳng y=m cắt phần đồ thị hàm số y=3t2+4t trên D=(,2][2,+).
Xét hàm số y=3t2+4t trên D=(,2][2,+).
Đạo hàm: y=3t24t2<0, tD. Do đó hàm số nghịch biến trên D.
Từ đó ta được điều kiện là:
[my(2)my(2) [m4m4.
Vậy phương trình có nghiệm khi |m|4.

Bài 2: Cho phương trình:
tan3xcot3x 3(tan2x+cot2x) 12(tanxcotx) +m+6=0 (1).
a. Giải phương trình với m=2.
b. Tìm m để (1)3 nghiệm phân biệt x1, x2, x3(0,π2) và thoả mãn:
sin2(x1x2)sin2x1sin2(x2x3)sin2x3=0.

Điều kiện:
{sinx0cosx0 sin2x0 xkπ2, kZ.
Đặt tanxcotx=t.
Suy ra:
tan2x+cot2x=t2+2.
tan3xcot3x =(tanxcotx)3 +3tanxcotx(tanxcotx) =t3+3t.
Khi đó phương trình có dạng:
t3+3t3(t2+2) 12t+m+6=0 t33t29t+m=0 (2).
a. Với m=2 ta được:
t33t29t+2=0 (t+2)(t25t+1)=0.
[t=5±212t=2 [tanxcotx=5±212tanxcotx=2.
[cot2x=5±212=cot2α1,2cot2x=1 [x=α1,2+kπ2x=π8+kπ2, kZ.
Vậy với m=2 phương trình có ba họ nghiệm.
b. Với mỗi nghiệm t0 của phương trình (2) ta được:
tanxcotx=t0 cot2x=t02.
Mặt khác vì x(0,π2) 2x(0,π).
Do đó với mỗi nghiệm t0 của (2) ta có được 1 nghiệm x0(0,π2) của (1).
Từ biểu thức điều kiện, ta được:
sin2(x1x2)sin2x1=sin2(x2x3)sin2x3 sin2(x1x2)sin2x1sin2x2=sin2(x2x3)sin2x2sin2x3.
cot2x1cot2x2 =cot2x2cot2x3 cot2x1+cot2x3=2cot2x2.
t12t32=2t22 t1+t3=2t2.
(2) có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.
Để phương trình có ba nghiệm phân biệt với hoành độ lập thành cấp số cộng thì điểm uốn U(1,11) của đồ thị hàm số y=t33t29t thuộc đường thẳng y=m.
m=11 m=11.
Thử lại: với m=11 phương trình (2) có dạng:
t33t29t+11=0 (t1)(t22t11)=0 [t1=123t2=1t3=1+23 (thoả mãn).
Vậy với m=11 thoả mãn điều kiện đầu bài.

III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài tập 1. Giải các phương trình:
a. cotxtanx=sinxcosx.
b. tanx+tan2x+cotx+cot2x=6.

Bài tập 2. Cho phương trình:
3(tan2x+cot2x) +4(tanx+cotx)+m=0.
a. (CĐHQ – 2000): Giải phương trình với m=2.
b. Tìm m để phương trình có nghiệm.

Bài tập 3. Cho phương trình:
tanx+tan2x+tan3x +cotx+cot2x+cot3x=m.
a. Giải phương trình với m=6.
b. Tìm m để phương trình có nghiệm.

Bài tập 4. Cho phương trình:
1cos2x+cot2x +m(tanx+cotx)+2=0.
a. Giải phương trình khi m=52.
b. Xác định m để phương trình có nghiệm.

Bài tập 5. Với giá trị nào của m thì phương trình sau đây có nghiệm:
3sin2x+tan3x +m(tanx+cotx)1=0.

Bài tập 6. Giải và biện luận phương trình:
(m2)(tan2x+cot2x) 2m(tanxcotx)m+5=0.

About the author

Nguyễn Minh Phương
"một sáng khi con tỉnh giấc
Mặt Trời chưa mọc đằng đông
cửa nhà chắn hết mưa giông
vỡ tan nằm im ngoài cửa"

Đăng nhận xét