Các dạng toán cấp số cộng

Bài viết phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán cấp số cộng thông qua các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.

Dạng toán 1. Chứng minh tính chất của một cấp số cộng.
Phương pháp: Với bài toán: Cho ba số a,b,c lập thành cấp số cộng, chứng minh tính chất K, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Từ giả thiết a,b,c lập thành một cấp số cộng, ta được: a+c=2b hoặc biểu thức tương đương ab=bc =12(ac).
Bước 2. Chứng minh tính chất K.

Ví dụ 1. Cho ba số a,b,c lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng: a2+2bc=c2+2ab.

Từ giả thiết a,b,c lập thành một cấp số cộng, ta được: a+c=2b.
Khi đó: a2+2bc =a2+(a+c)c =a2+ac+c2 =a(a+c)+c2 =2ab+c2.
Vậy: a2+2bc=c2+2ab.

Ví dụ 2. Cho (an) là một cấp số cộng. Chứng minh rằng: an=12(ank+an+k) với mọi n>k.

Ta có:
an=ank+(nn+k)d =ank+kd.
an+k =ank+(n+kn+k)d =ank+2kd.
Suy ra: 12(ank+an+k) =12(ank+ank+2kd) =ank+kd=an.
Vậy: an=12(ank+an+k) với mọi n>k.

Dạng toán 2. Chứng minh ba số lập thành một cấp số cộng.
Phương pháp: Để chứng minh ba số a,b,c lập thành cấp số cộng, ta chứng minh: a+c=2b hoặc ab=bc.

Ví dụ 3. Cho ba số a,b,c lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng ba số (a2+ab+b2)(a2+ac+c2)(b2+bc+c2) cũng lập thành một cấp số cộng.

Từ giả thiết a,b,c lập thành một cấp số cộng, ta được: a+c=2b.
Ta có: (a2+ab+b2) +(b2+bc+c2) =a2+(ab+bc)+2b2+c2 =a2+b(a+c)+2b2+c2 =a2+4b2+c2 =a2+(a+c)2+c2 =2(a2+ac+c2).
Vậy: ba số (a2+ab+b2)(a2+ac+c2)(b2+bc+c2) cũng lập thành một cấp số cộng.

Ví dụ 4. Cho ba số dương a,b,c lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng ba số 1b+c1c+a1a+b cũng lập thành một cấp số cộng.

Từ giả thiết a,b,c lập thành một cấp số cộng, ta được: a+c=2b ab=bc =12(ac).
Ta có:
1b+c+1a+b =bcbc+abab =bcab+abab =bc+abab =ac12(ac) =2c+a.
Vậy: ba số 1b+c1c+a1a+b cũng lập thành một cấp số cộng.

Dạng toán 3. Tìm điều kiện của tham số để bộ số lập thành một cấp số cộng.
Phương pháp:
+ Để ba số a,b,c lập thành cấp số cộng, điều kiện là: a+c=2b, bài toán được chuyển về việc giải phương trình.
+ Để bốn số a,b,c,d lập thành cấp số cộng, điều kiện là: {a+c=2bb+d=2c, bài toán được chuyển về việc giải hệ phương trình.

Ví dụ 5. Tìm x để ba số x2+1x213x lập thành một cấp số cộng.

Để ba số x2+1x213x lập thành một cấp số cộng, điều kiện là: (x2+1)+(13x) =2(x2) x25x+6=0 x=2 hoặc x=3.
Vậy: với x=2 hoặc x=3 thì ba số x2+1x213x lập thành một cấp số cộng.

Bài toán: Tìm điều kiện của tham số sao cho phương trình bậc ba: ax3+bx2+cx+d=0 (), với a03 nghiệm x1,x2,x3 lập thành cấp số cộng.

Phương pháp giải:
Điều kiện cần: Giả sử phương trình () có ba nghiệm phân biệt thành cấp số cộng, khi đó: x1+x3=2x2.
Theo định lý Viet đối với phương trình bậc ba, ta có: x1+x2+x3=ba 3x2=ba x2=b3a.
Với x2=b3a, thay vào phương trình (), ta được: a(b3a)3+b(b3a)2 +c(b3a)+d=0 2b39abc+27a2d=0.
Đó chính là điều kiện cần để phương trình () có 3 nghiệm lập thành cấp số cộng.
Điều kiện đủ: Từ 2b39abc+27a2d=0, suy ra phương trình () có nghiệm x2=b3a. Khi đó: x1+x2+x3=ba x1+x3b3a=ba x1+x3=2b3a=2x2 x1,x2,x3 lập thành cấp số cộng.
Vậy, điều kiện cần và đủ để phương trình bậc ba ax3+bx2+cx+d=0, với a03 nghiệm lập thành cấp số cộng là: 2b39abc+27a2d=0.

Với bài toán chỉ có một tham số, trong điều kiện đủ ta có thể khẳng định bằng việc chỉ ra nghiệm cụ thể của phương trình, điều này rất quan trọng bởi ta còn phải khẳng định phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt.

Ví dụ 6. Xác định tham số m để phương trình: x33x29x+m=0 (1) có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.

Điều kiện cần: Giả sử phương trình có ba nghiệm phân biệt thành cấp số cộng, khi đó: x1+x3=2x2.
Ta có: x1+x2+x3=3 3x2=3 x2=1.
Với x2=1 thay vào (1) ta được: 11m=0 m=11.
Đó chính là điều kiện cần để (1)3 nghiệm lập thành cấp số cộng.
Điều kiện đủ: Với m=11, ta được: x33x29x+11=0 [x1=112x2=1x3=1+12, thoả mãn điều kiện x1+x3=2x2.
Vậy: với m=11, phương trình: x33x29x+m=0 có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.

Bài toán trên có thể được giải bằng phương pháp hằng số bất định, như sau:
Phương trình (1)3 nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi phương trình (1) có ba nghiệm x0dx0x0+d với d0.
Khi đó: x33x29x+m =[x(x0d)](xx0)[x(x0+d)] =x33x0x2 +(3x02d2)x+d2x0x03 {3=3x09=3x02d2m=x03+d2x0 {x0=1d=±23m=11
Vậy: với m=11, phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.

Bài toán: Tìm điều kiện của tham số để phương trình trùng phương ax4+bx2+c=0 (a0) () có bốn nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.

Phương pháp giải:
Đặt t=x2, điều kiện t0.
Khi đó, phương trình () được biến đổi về dạng: at2+bt+c=0 (1).
Phương trình () có bốn nghiệm phân biệt (1) có hai nghiệm phân biệt dương 0<t1<t2.
{Δ>0ba>0ca>0 (2).
Khi đó bốn nghiệm của ()t2t1t1t2.
Bốn nghiệm trên lập thành cấp số cộng khi:
{t2+t1=2t1t1+t2=2t1 t2=3t1 t2=9t1 (3).
Theo định lí Viet ta có: {t1+t2=bat1t2=ca (4).
Thay (3) vào (4) được: {t1+9t1=bat1.(9t1)=ca {t1=b10at12=c9a (b10a)2=c9a (5).
Kết hợp (5)(2) ta được điều kiện của tham số.

Ví dụ 7. Cho phương trình: x42(m+1)x2+2m+1=0 (). Xác định m để phương trình có 4 nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.

Đặt t=x2, điều kiện t0.
Khi đó, phương trình () được biến đổi về dạng: t22(m+1)t+2m+1=0 (1).
Phương trình () có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt dương 0<t1<t2.
{Δ>0ba>0ca>0 {(m+1)22m1>02(m+1)>02m+1>0 12<m0.
Khi đó bốn nghiệm của () là: t2t1t1t2.
Bốn nghiệm trên lập thành cấp số cộng khi: {t2+t1=2t1t1+t2=2t1 t2=3t1 t2=9t1 (2).
Theo định lí Viet ta có: {t1+t2=2(m+1)t1t2=2m+1 (3).
Thay (2) vào (3) được: {t1+9t1=2(m+1)t1.(9t1)=2m+1 {5t1=m+19t12=2m+1 9m232m16=0 [m=4m=49
Vậy: với m=4 hoặc m=49 thì phương trình ()4 nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.

Dạng toán 4. Tìm các phần tử của một cấp số cộng (un).
Phương pháp: Thông thường bài toán được chuyển về xác định u1 và công sai d.

Ví dụ 8. Cho cấp số cộng (un) thoả mãn u2u3+u5=10 và u1+u6=17.
a. Tìm số hạng đầu tiên và công sai của cấp số cộng.
b. Tính tổng số của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
c. Tính tổng S=u5+u6++u24.

a. Gọi d là công sai của cấp số cộng (un), ta có:
{u2u3+u5=10u1+u6=17 {(u1+d)(u1+2d)+(u1+4d)=10u1+(u1+5d)=17 {u1+3d=102u1+5d=17 {u1=1d=3
Vậy: cấp số cộng (un) có u1=1 và d=3.
b. Ta có: S20=202[2u1+(201)d] =202[2.1+(201).3] =590.
c. Ta có: S=202[2u5+(201)d] =202[2(1+4.3)+(201).3] =830.

Ví dụ 9. Tìm số hạng đầu u1 và công sai d của các cấp số cộng (un), biết {u7+u15=60u42+u122=1170

Ta biến đổi:
{(u1+6d)+(u1+14d)=60(u1+3d)2+(u1+11d)2=1170 {u1+10d=30u12+14du1+65d2=585
{u1=3010d(3010d)2+14d3010d+65d2=585 {u1=3010d5d236d+63=0
{u1=3010d[d=3d=215 [{d=3u1=0{d=215u1=12
Vậy: tồn tại hai cấp số cộng (un) có u1=0 và d=3 hoặc u1=12 và d=215 thoả mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 10. Tìm bốn số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, biết tổng của chúng bằng 16 và tổng bình phương của chúng bằng 84.

Gọi d=2x là công sai của cấp số cộng, ta có bốn số cần tìm là a3x, ax, a+x, a+3x.
Khi đó, từ giả thiết ta có: (a3x)+(ax) +(a+x)+(a+3x)=16 và (a3x)2+(ax)2 +(a+x)2+(a+3x)2=84.
{4a=164a2+20x2=84 {a=4x=±1
Vậy, bốn số cần tìm là 1,3,5,7.

Chú ý: Cách đặt d=2x giúp ta có thể biểu diễn bốn số cần tìm dưới dạng đối xứng a3x, ax, a+x, a+3x, giúp cho việc giải hệ bậc hai đơn giản hơn.

Kinh nghiệm giải toán:
+ Với ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, ta đặt: ax, a, a+x, trong đó x là công sai.
+ Với bốn số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, ta đặt: a3x, ax, a+x, a+3x, trong đó 2x là công sai.
+ Với năm số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, ta đặt: a2x, ax, a, a+x, a+2x, trong đó x là công sai.

Dạng toán 5. Tính tổng cấp số cộng.
Phương pháp: Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng (un) (có số hạng đầu tiên là u1 và công sai d) được xác định bởi công thức: Sn=u1+u2++un =n2(u1+un) =n2[2u1+(n1)d].

Ví dụ 11. Tính tổng S=105+110+115++995.

Xét cấp số cộng (un) có u1=105 và công sai d=5, ta có:
995=un=u1+(n1)d =105+5(n1) n=179.
S=S179=1792(u1+u179) =1792(105+995)=98450.

Ví dụ 12. Tính tổng sau: S=1002992+982972 ++2212.

Viết lại tổng S dưới dạng: S=199+195++3.
Xét cấp số cộng (un) có u1=199 và công sai d=4, ta có:
3=un=u1+(n1)d =1994(n1) n=50.
S=S50=502(u1+u50) =502(199+3)=5050.

About the author

Nguyễn Minh Phương
"một sáng khi con tỉnh giấc
Mặt Trời chưa mọc đằng đông
cửa nhà chắn hết mưa giông
vỡ tan nằm im ngoài cửa"

Đăng nhận xét