Tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit

Bài viết trình bày phương pháp tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit, đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Giải tích 12 chương 2.

1. Phương pháp tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit
Tập xác định của hàm số y=f(x) là tập các giá trị xR sao cho tồn tại f(x)R.
• Hàm số mũ y=aφ(x) xác định khi:
+ Nếu a>0 và φ(x) xác định.
+ Nếu a=0 thì φ(x)0.
+ Nếu a<0 thì φ(x)Z.
• Hàm số logarit y=logaφ(x) xác định khi a>0a1 và φ(x) xác định, φ(x)>0.
Trong trường hợp có mẫu số thì phải có điều kiện mẫu số xác định và khác 0, nếu có biểu thức chứa ẩn số trong dấu căn bậc chẵn, biểu thức phải xác định và không âm.

2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1
: Tìm tập xác định của hàm số y=log2(3x+4).

Hàm số xác định khi {3x+4>0log2(3x+4)0 {3x+4>03x+41 3x+30 x1.
Vậy tập xác định D=[1,+).

Ví dụ 2: Tìm tập xác định của hàm số:
a) y=16x2log2(x25x+6).
b) y=x225+log(42+xx2).

a) Hàm số xác định khi {16x20x25x+6>0 {4x4x<2hocx>3 {4x<23<x4
Vậy D=[4,2)(3,4].
b) Tương tự, ta có: {x225042+xx2>0
Vậy D=(6,5|[5,7).

Ví dụ 3: Tìm tập xác định của hàm số:
a) y=x2+x2.log3(9x2).
b) y=12xx2.log(x24).

Đáp án:
a) D=(3,2|[1,3).
b) D=[4,2)(2,3].

Ví dụ 4: Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số: y=log2(72xx2).

Hàm số xác định khi: {72xx2>0log2(72xx2)0 72xx21 x2+2x60 17x1+7.
Vậy tập xác định là D=[17,1+7].
Ta có xDlog2(72xx2)0 y0.
Vậy tập giá trị của hàm số là [0,+).

Ví dụ 5: Tìm tập xác định của các hàm số:
a) y=log13(x3)1.
b) y=log12x1x+5.
c) y=log15(log5x2+1x+3).

a) Hàm số xác định khi {x3>0log13(x3)10 {x>3x3133<x103
Vậy D=(3,103].
b) Lập điều kiện: {x1x+5>0log12x1x+50
Giải hệ ta có x>1.
Vậy D=(1,+).
c) Hàm số xác định khi {log15(log5x2+1x+3)0log5x2+1x+3>0x2+1x+3>0 1<x2+1x+35 {x25x14x+30x2x2x+3>0 {x<3hoc2x73<x<1hocx>2 [2x<12<x7
Vậy tập xác định là D=[2,1)(2,7].

Ví dụ 6: Tìm tập xác định của các hàm số:
a) y=log2x3x+1.
b) y=log12x1x+5log2x2x6.
c) y=log3x2+4x+3x2.

a) Lập điều kiện {x1x3x+1>0
Suy ra D=(,1)(3,+).
b) {log12x1x+50x2x6>0 {0<x1x+51x<2hocx>3
Suy ra D=(3,+).
c) x2+4x+3x2>0.
Suy ra D=(3,1)(2,+).

Ví dụ 7: Tìm tập xác định của hàm số: y=log(x2+3x+4) +1x2x6.

Hàm số xác định khi: {x2+3x+4>0x2x6>0 {1<x<4x<2hocx>3 3<x<4.
Tập xác định của hàm số là D=(3;4).
[ads]
Ví dụ 8: Tìm miền xác định của hàm số: y=log3(x23x+2+4x).

Hàm số xác định khi: {x23x+20x23x+2+4x1 {x1hocx2x23x+2x3
Giải x23x+2x3, ta có: {x23x+20x3 [x12x3 hoặc {x3x23x+2(x3)2 {x33x7 x3. Suy ra [x1x2
Vậy D=(,1][2,+).

Ví dụ 9: Tìm tập xác định của hàm số: y=log2(11x11+x).

Hàm số xác định khi:
{x±111x11+x>0log2(11x11+x)0 {x±12x1x2>02x1x21 {x±1x2+2x11x20
Xét dấu của P=x2+2x11x2 bằng phương pháp khoảng:

tim-tap-xac-dinh-cua-ham-so-mu-va-ham-so-logarit-1

Vậy tập xác định của hàm số là D=[12,1)[1+2,1).

Ví dụ 10: Tìm tập xác định của hàm số: y=2|x3||8x| +log0,3(x1)x22x8.

Hàm số xác định khi:
{|x3||8x|0x1>0log0,3(x1)0x22x8>0 {(x3)2(8x)2x>1x11x<2hocx>4 x112.
Vậy D=[112,+).

Ví dụ 11: Với các giá trị nào của m thì hàm số sau đây xác định với mọi xRy=logcos2x+mcosx+4.

Đặt t=cosx1t1, ta có: cos2x+mcosx+4 =2cos2x1+mcosx+4 =2t2+mt+3.
Hàm số đã cho xác định với mọi x thuộc R khi và chỉ khi 2t2+mt+3>0 t[1,1].
Đặt f(t)=2t2+mt+3, ta có:
f(t)>0 t[1,1] [Δ<0(1){Δ0[1<1<t1t2t1t2<1<1(2)
Ta có: Δ=m224f(1)=m+5f(1)=m+5.
Dấu Δ:

tim-tap-xac-dinh-cua-ham-so-mu-va-ham-so-logarit-2

(1)26<m<26 (3).
(2){m26hocm26{f(1)>0s21>0hoc{f(1)>0s2+1<0
{f(1)>0s21>0 {m+5>0m41>0 5<m<4.
{f(1)>0s2+1<0 {m+5>0m4+1<0 4<m<5.
Suy ra (2)[5<m2626m<5
Hợp các tập nghiệm ở (3)(4) ta có 5<m<5.
Vậy D=(5;5).

Ví dụ 12: Tìm tập xác định của hàm số: y=log3(1+loga2x1+logax).

Hàm số xác định khi:
log3(1+loga2x1+logax)0 1+loga2x1+logax1 loga2xlogax1+logax0 {logax11<logax0 [{xa1a<x1nếua>1{0<xa1x<1anếu0<a<1
Vậy:
+ Với a>1D=(1a,1][a,+).
+ Với \(0

Ví dụ 13: Tìm các giá trị của m để hàm số y=1log3(x22x+3m) xác định xR.

Hàm số xác định xR khi log3(x22x+3m)>0 x22x+3m>1 x22x+3m1>0 xR.
Vì a=1>0 nên Δ<0 1(3m1)<0 m>23.
Với m>23, hàm số đã cho xác định xR.

Ví dụ 14: Cho hàm số y=mxm+1log[(m1)xm+3].
a) Tìm tập xác định của hàm số khi m=2.
b) Tìm các giá trị của m sao cho hàm số xác định x1.

a) Với m=2 ta có y=2x1log(x+1) xác định khi {x12x+1>0x+11 x12.
Vậy D=[12,+).
b) Hàm số xác định với mọi x1 khi và chỉ khi {mxm+10(1)(m1)xm+3>0(2)(m1)xm+31(3) x1.
Giải bất phương trình, ta có:
(1)[{m=0xRm>0xm1m=11m
(1) có tập nghiệm là:
+ Nếu m=0 thì s1=R.
+ Nếu m>0 thì s1=[m1m,+).
Nếu m=1 thì (2)(3) đều thỏa mãn điều kiện.
Nếu m<1 thì (2) không thỏa x1.
Nếu m>1 thì (2)x>m3m1.
Vì m3m1<1m>1 nên (2) thỏa x1.
Với m>1 thì (3)xm2m1 thỏa x1.
Đáp số: m1.





Nguồn: toanmath.com

About the author

Nguyễn Minh Phương
"một sáng khi con tỉnh giấc
Mặt Trời chưa mọc đằng đông
cửa nhà chắn hết mưa giông
vỡ tan nằm im ngoài cửa"

Đăng nhận xét