A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. TRỤC TỌA ĐỘ
1. Định nghĩa: Trục tọa độ (trục hay trục số) là một đường thẳng trên đó ta đã xác định một điểm và một vectơ đơn vị (tức là ).

Điểm được gọi là gốc tọa độ, vectơ được gọi là vectơ đơn vị của trục tọa độ. Kí hiệu hay hoặc đơn giản là
2. Tọa độ của vectơ và của điểm trên trục
+ Cho vectơ nằm trên trục thì có số thực sao cho với Số như thế được gọi là tọa độ của vectơ đối với trục
+ Cho điểm nằm trên thì có số sao cho Số như thế được gọi là tọa độ của điểm đối với trục
Như vậy tọa độ điểm là tọa độ vectơ
3. Độ dài đại số của vectơ trên trục
Cho hai điểm , nằm trên trục thì tọa độ của vectơ kí hiệu là và gọi là độ dài đại số của vectơ trên trục
Như vậy
Tính chất:
+
+
+ :
II. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
1. Định nghĩa: Hệ trục tọa độ gồm hai trục vuông góc và với hai vectơ đơn vị lần lượt là , Điểm gọi là gốc tọa độ, gọi là trục hoành và gọi là trục tung. Kí hiệu hay
2. Tọa độ điểm, tọa độ vectơ
+ Trong hệ trục tọa độ nếu thì cặp số được gọi là tọa độ của vectơ , kí hiệu là hay
được gọi là hoành độ, được gọi là tung độ của vectơ
+ Trong hệ trục tọa độ , tọa độ của vectơ gọi là tọa độ của điểm , kí hiệu là hay được gọi là hoành độ, được gọi là tung độ của điểm
Nhận xét: Gọi , lần lượt là hình chiếu của lên và thì
Như vậy , hay ,
3. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm tam giác
+ Cho , và là trung điểm Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng là ,
+ Cho tam giác có , , Tọa độ trọng tâm của tam giác là và
4. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Cho , và số thực Khi đó ta có:
1)
2)
3)
4) cùng phương khi và chỉ khi có số sao cho
5) Cho , thì
B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG TOÁN 1: TÌM TỌA ĐỘ CỦA MỘT ĐIỂM – TỌA ĐỘ VECTƠ – ĐỘ DÀI ĐẠI SỐ CỦA VECTƠ VÀ CHỨNG MINH HỆ THỨC LIÊN QUAN TRÊN TRỤC
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Sử dụng các kiến thức cơ bản sau:
+ Điểm có tọa độ
+ Vectơ có độ dài đại số là
+ Nếu , lần lượt là tọa độ của , thì
Các tính chất:
+
+
+ :
2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Trên trục tọa độ cho ba điểm , , có tọa độ lần lượt là , và
a) Tính tọa độ các vectơ , ,
b) Chứng minh là trung điểm của
a) Ta có , ,
b) Ta có suy ra là trung điểm
Ví dụ 2: Trên trục tọa độ cho điểm , , , bất kỳ. Chứng minh
Cách 1: Giả sử tọa độ các điểm , , , lần lượt là , , ,
Ta có:
Cộng vế với vế lại ta được
Cách 2:
3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Trên trục tọa độ cho hai điểm và có tọa độ lần lượt và
a) Tìm tọa độ điểm sao cho
b) Tìm tọa độ trung điểm của
c) Tìm tọa độ điểm sao cho
a)
b)
c)
Bài 2: Trên trục tọa độ cho điểm , , , có tọa độ lần lượt là , , , và thỏa mãn hệ thức Chứng minh rằng
Ta có:
DẠNG TOÁN 2: TÌM TỌA ĐỘ ĐIỂM – TỌA ĐỘ VECTƠ TRÊN MẶT PHẲNG
1. PHƯƠNG PHÁP
Để tìm tọa độ của vectơ ta làm như sau: Dựng vectơ Gọi , lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên , Khi đó với ,
Để tìm tọa độ điểm ta đi tìm tọa độ vectơ
Nếu biết tọa độ hai điểm , suy ra tọa độ được xác định theo công thức
Chú ý: nếu nằm trên tia (hoặc ) và nếu nằm trên tia đối tia (hoặc ).
2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ , cho điểm Tìm tọa độ của các điểm:
a) đối xứng với qua trục hoành.
b) đối xứng với qua trục tung.
c) đối xứng với qua gốc tọa độ.

a) đối xứng với qua trục hoành suy ra
b) đối xứng với qua trục tung suy ra
c) đối xứng với qua gốc tọa độ suy ra
Ví dụ 2: Trong hệ trục tọa độ , cho hình vuông tâm và có Biết điểm thuộc trục và cùng hướng với Tìm tọa độ các vectơ , và

Từ giả thiết ta xác định được hình vuông trên mặt phẳng tọa độ (hình bên).
Vì điểm suy ra ,
Do đó , ,
Vậy , và
Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Cho hình thoi cạnh và Biết trùng với gốc tọa độ , thuộc trục và , Tìm tọa độ các đỉnh của hình thoi

Từ giả thiết ta xác định được hình thoi trên mặt phẳng tọa độ
Gọi là tâm hình thoi ta có:
Suy ra:
, , ,
3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho hình bình hành có và chiều cao ứng với cạnh , Chọn hệ trục tọa độ sao cho và cùng hướng, Tìm tọa độ các vectơ , , và
Kẻ , ,
, , ,
, , ,
Bài 2: Cho lục giác đều Chọn hệ trục tọa độ trong đó là tâm lục giác đều, cùng hướng với , cùng hướng Tính tọa độ các đỉnh lục giác đều, biết cạnh của lục giác là
, , , , ,
DẠNG TOÁN 3: XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ ĐIỂM – VECTƠ LIÊN QUAN ĐẾN BIỂU THỨC DẠNG , ,
1. PHƯƠNG PHÁP
Dùng công thức tính tọa độ của vectơ , ,
Với , và số thực , khi đó và
2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng , cho vectơ: , , Tìm tọa độ của vectơ sau:
a) với và
b) và
a) Ta có: suy ra
b) Ta có , suy ra
, và suy ra:
Ví dụ 2: Cho , , Tìm tọa độ của vectơ biết:
a)
b)
a) Ta có:
Suy ra
b) Ta có:
Suy ra:
Ví dụ 3: Cho ba điểm , và
a) Xác định tọa độ vectơ
b) Tìm điểm sao cho
a) Ta có: , suy ra
b) Gọi , ta có: , ,
Suy ra
Do đó
Vậy
3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho các vectơ , , Tìm tọa độ vectơ biết:
a)
b)
a)
b)
Bài 2: Cho ba điểm , và
a) Tìm tọa độ vectơ
b) Tìm điểm sao cho
a)
b)
DẠNG TOÁN 4: XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM CỦA MỘT HÌNH.
1. PHƯƠNG PHÁP
Dựa vào tính chất của hình và sử dụng công thức:
+ là trung điểm đoạn thẳng suy ra ,
+ trọng tâm tam giác suy ra ,
+
2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho tam giác có , ,
a) Tìm tọa độ trung điểm sao cho là trung điểm của đoạn
b) Xác định trọng tâm tam giác
c) Tìm điểm sao cho là hình bình hành.
a) là trung điểm của suy ra và
Vậy
b) là trọng tâm tam giác suy ra:
và
Vậy
c) Gọi
Ta có: là hình bình hành suy ra:
Vậy
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ cho , và Xác định tọa độ các điểm , sao cho tứ giác là hình bình hành, biết là trọng tâm tam giác Tìm tọa độ tâm của hình bình hành
Vì là trọng tâm tam giác nên:
Suy ra
Tứ giác là hình bình hành suy ra:
Điểm của hình bình hành suy ra là trung điểm do đó:
,
3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho ba điểm , ,
a) Tìm tọa độ trung điểm cạnh và tọa độ trọng tâm của tam giác
b) Tìm tọa độ điểm sao cho là hình bình hành.
a) Trung điểm là , trọng tâm của tam giác là
b) Tứ giác là hình bình hành
Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ cho , , Xác định tọa độ các điểm , sao cho tứ giác là hình bình hành và là trung điểm cạnh Tìm tọa độ tâm của hình bình hành
Do là trung điểm của nên đặt:
,
Tứ giác là hình bình hành
Vậy , ,
Bài 3: Cho tam giác có , , đỉnh nằm trên và trọng tâm nằm trên trục Tìm tọa độ đỉnh
Từ giả thiết ta có ,
là trọng tâm tam giác nên
Vậy
Bài 4: Cho tam giác có , , lần lượt là trung điểm của , , Biết , , Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác
Ta có , ,
là trung điểm suy ra
là trung điểm suy ra
Bài 5: Cho tam giác có , , là điểm đối xứng của qua , là điểm đối xứng của qua , là điểm đối xứng của qua
a) Tìm tọa độ các điểm , ,
b) Chứng minh các tam giác và có cùng trọng tâm.
a) là điểm đối xứng của qua suy ra là trung điểm của do đó Tương tự ,
b) Trọng tâm của tam giác và có cùng tọa độ là
DẠNG TOÁN 5: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN SỰ CÙNG PHƯƠNG CỦA HAI VECTƠ – PHÂN TÍCH MỘT VECTƠ QUA HAI VECTƠ KHÔNG CÙNG PHƯƠNG.
1. PHƯƠNG PHÁP
Cho , Vectơ cùng phương với vectơ khi và chỉ khi có số sao cho:
Chú ý: Nếu ta có cùng phương
Để phân tích qua hai vectơ , không cùng phương, ta giả sử Khi đó ta quy về giải hệ phương trình
2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho , ,
a) Chứng minh hai vectơ , không cùng phương.
b) Phân tích vectơ qua và
a) Ta có: và không cùng phương.
b) Giả sử Ta có
Suy ra
Ví dụ 2: Cho và Tìm để hai vectơ , cùng phương.
+ Với : Ta có ,
Vì nên hai vectơ , không cùng phương.
+ Với : Ta có , cùng phương khi và chỉ khi:
Vậy với và là các giá trị cần tìm.
Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ , cho ba điểm , ,
a) Chứng minh , , là ba đỉnh một tam giác.
b) Xác định điểm trên trục hoành sao cho ba điểm , , thẳng hàng.
c) Xác định điểm trên cạnh sao cho
d) Xác định giao điểm hai đường thẳng và
a) Ta có , Vì suy ra và không cùng phương.
Hay , , là ba đỉnh một tam giác.
b) trên trục hoành
Ba điểm , , thẳng hàng suy ra và cùng phương.
Mặt khác do đó
Vậy
c) Vì thuộc đoạn và suy ra
Gọi khi đó ,
Do đó
Vậy
d) Gọi là giao điểm của và
Do đó , cùng phương, suy ra:
, cùng phương, suy ra:
Từ và suy ra: và
Vậy giao điểm hai đường thẳng và là
4. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ cho điểm , , và
a) Bộ ba trong điểm trên bộ nào thẳng hàng.
b) Chứng minh và không cùng phương.
c) Phân tích qua và
a) , , thẳng hàng.
b) , Vì và không cùng phương.
c) .
Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ cho điểm , , và Tìm giao điểm của đường thẳng và
Gọi là giao điểm và suy ra , cùng phương và , cùng phương.
Mặt khác: , suy ra
, suy ra , thế vào ta có
Vậy là điểm cần tìm.
Bài 3: Cho ,
a) Chứng minh và không cùng phương.
b) Đặt Tìm , sao cho cùng phương với và
a) và không cùng phương.
b) Ta có
,
cùng phương với và khi và chỉ khi có số , sao cho ,
Do đó:
Suy ra hoặc
Bài 4: Cho tam giác có , , Tìm điểm trên đường thẳng sao cho
Ta có
Gọi ,
Suy ra hoặc
Vậy có hai điểm thỏa mãn: ,
Bài 5: Cho ba điểm , ,
a) Chứng minh ba điểm , , tạo thành một tam giác.
b) Xác định tọa độ điểm biết thuộc đoạn thẳng và
c) Xác định tọa độ giao điểm của và trong đó là trọng tâm tam giác
a) Ta có , Vì và không cùng phương.
b) Ta có , ,
Do đó
c) Ta có Gọi là giao điểm của và
Do đó , cùng phương suy ra:
, cùng phương suy ra tồn tại :
Từ đó
Bài 6: Tìm trên trục hoành điểm sao cho tổng khoảng cách từ tới hai điểm và là nhỏ nhất, biết:
a) và
b) và
a) Dễ thấy điểm , nằm ở hai phía với trục hoành.
Ta có Dấu bằng xảy ra cùng phương với
Suy ra
b) Dễ thấy , cùng phía với trục hoành. Gọi là điểm đối xứng với qua trục hoành, suy ra và
Ta có Dấu bằng xảy ra cùng phương với
Suy ra
Bài 7: Cho hình bình hành có và tâm Biết điểm nằm trên đường thẳng và điểm có hoành độ gấp đôi tung độ. Tìm các đỉnh còn lại của hình bình hành.
là trung điểm nên
Gọi
,
Vì , cùng phương nên ,