A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Vectơ chỉ phương và phương trình tham số của đường thẳng
a. Định nghĩa vectơ chỉ phương
Cho đường thẳng Vectơ gọi là vectơ chỉ phương (VTCP) của đường thẳng nếu giá của nó song song hoặc trùng với
Nhận xét:
+ Nếu là VTCP của thì cũng là VTCP của
+ VTPT và VTCP vuông góc với nhau. Do vậy nếu có VTCP thì là một VTPT của
b. Phương trình tham số của đường thẳng
Cho đường thẳng đi qua và là VTCP.
Khi đó ,
Hệ gọi là phương trình tham số của đường thẳng , gọi là tham số.
Nhận xét: Nếu có phương trình tham số là khi đó:
2. Phương trình chính tắc của đường thẳng
Cho đường thẳng đi qua và (với , ) là vectơ chỉ phương thì phương trình được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng
B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG TOÁN 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ VÀ CHÍNH TẮC CỦA ĐƯỜNG THẲNG.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để viết phương trình tham số của đường thẳng ta cần xác định:
+ Điểm
+ Một vectơ chỉ phương của
Khi đó phương trình tham số của là ,
Để viết phương trình chính tắc của đường thẳng ta cần xác định:
+ Điểm
+ Một vectơ chỉ phương , của
Khi đó phương trình chính tắc của là (trường hợp thì đường thẳng không có phương trình chính tắc).
Chú ý:
+ Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì chúng có cùng VTCP và VTPT.
+ Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì VTCP của đường thẳng này là VTPT của đường thẳng kia và ngược lại.
+ Nếu có VTCP thì là một VTPT của
2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho điểm và Viết phương trình tham số của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
a) đi qua và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
b) đi qua gốc tọa độ và song song với đường thẳng
c) là đường trung trực của đoạn thẳng
a) Vì nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến nên VTCP của là
Vậy phương trình tham số của đường thẳng là:
b) Ta có mà song song với đường thẳng nên nhận làm VTCP.
Vậy phương trình tham số của đường thẳng là:
c) Vì là đường trung trực của đoạn thẳng nên nhận làm VTPT và đi qua trung điểm của đoạn thẳng
Ta có và nhận làm VTCP nên phương trình tham số của đường thẳng là:
Ví dụ 2: Viết phương trình tổng quát, tham số, chính tắc (nếu có) của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
a) đi qua điểm và
b) đi qua và vuông góc với đường thẳng
a) Đường thẳng đi qua hai điểm và nên nhận làm vectơ chỉ phương, do đó phương trình tham số là: , phương trình chính tắc là: , phương trình tổng quát là: hay
b) nên VTCP của cũng là VTPT của nên đường thẳng nhận làm VTPT và làm VTCP, do đó đó phương trình tổng quát là: hay , phương trình tham số là: , phương trình chính tắc là:
Ví dụ 3: Cho tam giác có , và
a) Viết phương trình đường thẳng chứa cạnh của tam giác.
b) Viết phương trình đường thẳng chứa đường trung tuyến
c) Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm , với là chân đường phân giác trong góc và là trọng tâm của
a) Ta có suy ra đường thẳng chứa cạnh có phương trình là:
b) là trung điểm của nên do đó đường thẳng chứa đường trung tuyến nhận làm VTCP.
Nên có phương trình là
c) Gọi là chân đường phân giác hạ từ của tam giác
Ta có
Mà và
Suy ra:
là trọng tâm của tam giác
Ta có suy ra đường thẳng nhận làm VTCP, nên có phương trình là:
Ví dụ 4: Cho tam giác biết , và trọng tâm Viết phương trình đường thẳng chứa cạnh
Ta có tọa độ điểm là nghiệm của hệ:
Gọi là trung điểm của
Vì là trọng tâm nên , ,
Suy ra
, do đó
, do đó
Mà là trung điểm của nên ta có:
Vậy , suy ra phương trình đường thẳng là
3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho điểm và Viết phương trình tham số của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
a) đi qua và nhận vectơ làm vectơ chỉ phương.
b) đi qua và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
c) đi qua và song song với đường thẳng
d) là đường trung trực của đoạn thẳng
a) Phương trình tham số của đường thẳng là
b) Vì nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến nên VTCP của là
Vậy phương trình tham số của đường thẳng là
c) Ta có mà song song với đường thẳng nên nhận làm VTCP.
Vậy phương trình tham số của đường thẳng là
d) Vì là đường trung trực của đoạn thẳng nên nhận làm VTPT và đi qua trung điểm của đoạn thẳng
Ta có: và nhận làm VTCP nên phương trình tham số của đường thẳng là:
Bài 2: Viết phương trình tổng quát, tham số, chính tắc (nếu có) của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
a) đi qua điểm và
b) đi qua và vuông góc với đường thẳng
c) đi qua gốc tọa độ và song song với đường thẳng
a) Đường thẳng đi qua hai điểm và nên nhận làm vectơ chỉ phương, do đó phương trình tham số là:
Phương trình chính tắc không có, phương trình tổng quát là
b) nên VTPT của cũng là VTCP của nên đường thẳng nhận làm VTCP, nên phương trình tham số là: , phương trình chính tắc là: , phương trình tổng quát là
c) nên VTCP của cũng là VTCP của , nên đường thẳng nhận làm VTCP, nên phương trình tham số là: , phương trình chính tắc là , phương trình tổng quát là
Bài 3: Cho tam giác có , và
a) Viết phương trình đường thẳng chứa cạnh của tam giác.
b) Viết phương trình đường thẳng chứa đường trung tuyến
c) Viết phương trình đường thẳng đi qua trung điểm và trọng tâm của tam giác
a) Ta có suy ra đường thẳng chứa cạnh có phương trình là:
suy ra đường thẳng chứa cạnh có phương trình là
suy ra đường thẳng chứa cạnh có phương trình là
b) là trung điểm của nên do đó đường thẳng chứa đường trung tuyến nhận làm VTCP nên có phương trình là:
c) Trung điểm của là , trọng tâm của tam giác là Khi đó ta có do đó
Bài 4: Cho tam giác biết , và
a) Viết phương trình đường thẳng chứa các cạnh
b) Viết phương trình đường cao
c) Viết phương trình đường trung tuyến của tam giác.
d) Viết phương trình đường trung trực cạnh
e) Viết phương trình đường thẳng đi qua trọng tâm của tam giác và song song với trục hoành.
f) Viết phương trình đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với trục tung.
g) Viết phương trình đường thẳng đi qua và tạo với hai trục tọa độ một tam giác cân đỉnh là gốc tọa độ.
h) Viết phương trình đường thẳng qua và chia tam giác thành hai phần, phần chứa điểm có diện tích gấp đối phần chứa điểm
a)
b)
c) Vì là trung điểm của nên ,
d)
e) Trọng tâm của tam giác , suy ra đường thẳng cần tìm là
f) Đường thẳng đi qua và vuông góc với trục tung có dạng là:
g)
h) Lấy sao cho
Khi đó
Bài 5: Viết phương trình đường thẳng qua và cắt tia tại , tia tại sao cho:
a)
b) Diện tích tam giác bằng
Gọi , (, ).
Phương trình cần tìm có dạng:
Mặt khác ,
a) ,
b)
Bài 6: Cho hình bình hành hai cạnh có phương trình: và Viết phương trình hai cạnh còn lại biết tâm hình bình hành là
Gọi ,
Khi đó , ,
Bài 7: Cho tam giác có trung điểm của là , trung điểm là Điểm thuộc và đường qua gốc tọa độ Tìm tọa độ điểm , phương trình và đường cao vẽ từ
,
đi qua gốc tọa độ nên và cùng phương, suy ra
DẠNG TOÁN 2: XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để xác định tọa độ điểm thuộc đường thẳng ta dựa vào nhận xét sau:
+ Điểm thuộc đường thẳng , (hoặc ) có dạng:
Điểm thuộc đường thẳng (điều kiện ) có dạng: với hoặc với
2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho đường thẳng
a) Tìm tọa độ điểm thuộc và cách gốc tọa độ một khoảng bằng
b) Tìm điểm thuộc và cách đều hai điểm ,
c) Tìm tọa độ hình chiếu của điểm lên đường thẳng
a) Dễ thấy thuộc đường thẳng và là một vectơ chỉ phương của nên có phương trình tham số là
Điểm thuộc nên tọa độ của điểm có dạng , suy ra:
Vậy ta tìm được hai điểm là và
b) Vì nên
Điểm cách đều hai điểm , suy ra:
Suy ra
c) Gọi là hình chiếu của lên khi đó nên
Ta có là vectơ chỉ phương của và vuông góc với nên
Suy ra
Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng và
a) Xác định tọa độ điểm đối xứng với điểm qua đường thẳng
b) Viết phương trình đường thẳng đối xứng với qua
a) Gọi là hình chiếu của lên , khi đó
Ta có là vectơ chỉ phương của và vuông góc với nên:
là điểm đối xứng với qua suy ra là trung điểm của , do đó:
Vậy điểm cần tìm là
b) Thay vào phương trình ta được: , suy ra giao điểm của và là
Dễ thấy điểm thuộc đường thẳng do đó đường thẳng đối xứng với qua đi qua điểm và điểm do đó nhận , nên có phương trình là:
Nhận xét: Để tìm tọa độ hình chiếu của lên ta có thể làm cách khác như sau: ta có đường thẳng nhận làm VTPT nên có phương trình là: , do đó tọa độ là nghiệm của hệ:
Ví dụ 3: Cho tam giác vuông ở Biết , , đường thẳng đi qua điểm Tìm toạ độ đỉnh
Ta có suy ra đường thẳng nhận làm VTCP.
Nên có phương trình là:
Tam giác vuông tại nên , , suy ra
Vậy
Ví dụ 4: Cho hình bình hành Biết là trung điểm của cạnh , và đường phân giác góc có phương trình là Xác định tọa độ đỉnh
Cách 1: Điểm là trung điểm của nên
Vì nên tọa độ điểm có dạng
Mặt khác là hình bình hành tương đương với , không cùng phương và
, không cùng phương khi và chỉ khi
Đường thẳng là phân giác góc nhận vectơ làm vectơ chỉ phương nên
Có , nên:
Vậy tọa độ điểm
Cách 2: Ta có
Đường thẳng đi qua vuông góc với nhận làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là:
hay
Tọa độ giao điểm của và là nghiệm của hệ:
Gọi là điểm đối xứng với qua thì khi đó thuộc đường thẳng chứa cạnh và là trung điểm của do đó:
Suy ra đường thẳng chứa cạnh đi qua và nhận làm vectơ chỉ phương nên có phương trình là:
Thay , từ phương trình đường thẳng chứa cạnh vào phương trình đường thẳng ta được: suy ra
là hình bình hành nên
Suy ra
Chú ý: Bài toán có liên quan đến đường phân giác thì ta thường sử dụng nhận xét:
“ là đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau và khi đó điểm đối xứng với điểm qua thuộc ”.
Ví dụ 5: Cho đường thẳng và hai điểm và Tìm tọa độ điểm trên sao cho là nhỏ nhất.
, ,
Do đó
Suy ra
nhỏ nhất khi và chỉ khi do đó là điểm cần tìm.
3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho hai đường thẳng và Tìm toạ độ các đỉnh hình vuông biết rằng đỉnh thuộc , đỉnh thuộc và các đỉnh , thuộc trục hoành.
, , , thuộc trục hoành suy ra:
, , ,
Vì là hình vuông và , thuộc trục hoành nên và đối xứng nhau qua trục hoành, do đó Suy ra ,
là hình vuông suy ra và trung điểm của trùng với trung điểm của
Trung điểm của trùng trung điểm của nên
Từ và ta có: hoặc
Vậy có hai hình vuông thỏa mãn có tọa độ các đỉnh là: , , , và , , ,
Bài 2: Cho điểm và các đường thẳng và Tìm toạ độ các điểm và lần lượt thuộc và sao cho tam giác vuông cân tại
, nên tọa độ , có dạng ,
,
Tam giác vuông cân tại nên:
Giải hệ này dễ dàng tìm được hoặc
Từ đó , hoặc ,
Bài 3: Tam giác biết và phương trình hai đường phân giác trong của góc và góc lần lượt là: , Xác định tọa độ và
Điểm là điểm đối xứng qua , là điểm đổi xứng qua
Ta có suy ra và
Bài 4: Cho đường thẳng và hai điểm và Tìm tọa độ điểm trên sao cho: a) đạt giá trị nhỏ nhất.
b) đạt giá trị nhỏ nhất.
c) đạt giá trị lớn nhất.
a) suy ra:
Dấu bằng xảy ra
b) Dễ thấy , cùng phía với Gọi là điểm đối xứng qua
Ta có , dấu “” xảy ra:
c) Lấy như câu b suy ra: , dấu “” xảy ra:
Bài 5: Viết phương trình đường thẳng đối xứng với đường thẳng qua điểm biết:
a) ,
b) ,
a) ,
Vậy
b)
Bài 6: Cho hình vuông tâm và Viết phương trình các cạnh còn lại và các đường chéo.
Bài 7: Cho tam giác vuông tại biết phương trình cạnh là , điểm , thuộc trục hoành. Xác định toạ độ trọng tâm của tam giác biết bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng
Dễ thấy Vì
, thuộc trục hoành và tam giác vuông nên
, , là tam giác khi và chỉ khi , không cùng phương hay
Theo công thức tính diện tích tam giác ta có
Suy ra:
Mặt khác: , ,
Nên ta có suy ra (loại), hoặc
Vậy có hai trường hợp xảy ra ta tìm được tọa độ trọng tâm trong hai trường hợp đó là: ,
Nhận xét:
Cách khác: Gọi là tâm đường tròn nội tiếp
Vì
Từ phương trình đường thẳng suy ra , do đó:
Từ phương trình ta suy ra được do đó tìm được tọa độ ba đỉnh rồi suy ra tọa độ trọng tâm.
Bài 8: Cho tam giác có , đường phân giác trong góc có phương trình là và thỏa mãn với Tìm tọa độ điểm ,
, , ,
Chỉ có trường hợp
Bài 9: Cho tam giác cân tại có đỉnh , đường thẳng đi qua trung điểm của các cạnh và có phương trình Tìm tọa độ các đỉnh và , biết điểm , nằm trên đường cao đi qua đỉnh của tam giác đã cho.

Gọi là chân đường cao xuất phát từ đỉnh , là giao điểm của đường thẳng và
Vì nên
(trong đó là vectơ chỉ phương của ).
là trung điểm của đoạn thẳng nên
Đường thẳng chứa cạnh đi qua nhận làm vectơ chỉ phương nên
Gọi
nằm trên đường cao đi qua đỉnh nên
Hay
Vậy , hoặc ,
Bài 10: Cho tam giác có diện tích , tọa độ các đỉnh , và trọng tâm của tam giác nằm trên đường thẳng có phương trình Tìm tọa độ đỉnh
là trung điểm thì
,
, từ đó suy ra hoặc
Bài 11: Cho điểm và hai đường thẳng: , Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua và cắt , lần lượt tại , sao cho
Vì , , thẳng hàng và
Ta có ,
Suy ra ,
Suy ra phương trình
Suy ra ,
Suy ra phương trình
Bài 12: Cho tam giác , phương trình các đường thẳng chứa đường cao và đường trung tuyến kẻ từ đỉnh lần lượt là và Tìm tọa độ các đỉnh và biết tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là
Ta có
Gọi là trung điểm
Ta suy ra phương trình
Suy ra tọa độ thỏa mãn:
Phương trình đường thẳng
Khi đó
Từ đó suy ra , hoặc ,
Bài 13: Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác biết , là trung điểm của , và là trực tâm tam giác
Từ giả thiết suy ra: ,
Gọi ,
Do đó
Do đó , , hoặc , ,