Giả sử ta cần chứng minh bất đẳng thức
+ Sử dụng định nghĩa bất đẳng thức:
+ Dạng tổng bình phương:
+ Dạng tích hai thừa số cùng dấu:
+ Xây dựng các bất đẳng thức từ các điều kiện ban đầu: Nếu
Một số đẳng thức cần ghi nhớ:
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Một số bất đẳng thức cơ bản:
•
•
•
•
•
•
• Bất đẳng thức tam giác: Cho
& \left| b-c \right| & \left| c-a \right| & \left| a-b \right|
Một số kỹ thuật cơ bản khi chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp biến đổi tương đương:
+ Kỹ thuật xét hiệu hai biểu thức.
+ Kỹ thuật sử dụng các hằng đẳng thức.
+ Kỹ thuật thêm bớt một hằng số, một biểu thức.
+ Kỹ thuật đặt biến phụ.
+ Kỹ thuật sắp thứ tự các biến.
+ Kỹ thuật khai thác tính bị chặn của các biến.
B. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Cho
a)
b)
Phân tích: Các bất đẳng thức trên khá quen thuộc, ta có thể giải bằng cách xét hiệu vế trái và vế phải rồi phân tích thành tổng các bình phương.
Lời giải:
a) Xét hiệu hai vế của bất đẳng thức:
Suy ra:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
b) Xét hiệu hai vế của bất đẳng thức:
Suy ra
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Ví dụ 2. Cho
Phân tích: Đây là một bất đẳng thức khá quen thuộc, ta có thể giải bằng cách xét hiệu vế trái và vế phải rồi phân tích thành tổng các bình phương.
Lời giải:
Xét hiệu hai vế của bất đẳng thức:
Suy ra:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Nhận xét: Qua hai ví dụ trên ta nhận thấy khi biến đổi tương đương bất đẳng thức bậc hai thường xuất hiện các đại lượng
Ví dụ 3. Cho
Phân tích: Bất đẳng thức cần chứng minh có hình thức tương tự như các bất đẳng thức trên, ta có thể giải bằng cách xét hiệu vế trái và vế phải rồi phân tích thành tổng các bình phương. Để được các tích
Trong trường hợp trên ta có thể chọn
Lời giải:
Xét hiệu hai vế của bất đẳng thức:
Suy ra:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
Nhận xét: Với bất đẳng thức trên, ngoài phép biến đổi tương đương ta còn có thể dùng tính chất của tam thức bậc hai để chứng minh.
Ví dụ 4. Cho
a)
b)
Phân tích: Để ý ta thấy, mẫu của các biểu thức xuất hiệt các bình phương, ý tưởng chứng minh bất đẳng thức trên là xét hiệu và phân tích làm xuất hiện các bình phương. Chú ý đến giả thiết
Lời giải:
a) Xét hiệu hai vế của bất đẳng thức:
Suy ra
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
b) Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
Áp dụng bất đẳng thức ở câu a ta được:
Suy ra
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Ví dụ 5. Cho
Phân tích: Quan sát bất đẳng thức cần chứng minh ta thấy có biểu thức
Lời giải:
Biến đổi giả thiết ta được:
Ta cần chứng minh:
Do
Ví dụ 6. Cho
Phân tích: Bất đẳng thức có chứa căn bậc hai và các biểu thức trong căn có chứa các bình phương, lại có thêm điều kiện
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
Vì
Ví dụ 7. Cho các số thực
Phân tích: Từ giả thiết
Lời giải:
Theo giả thiết thì
Từ đó suy ra điều cần chứng minh.
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Ví dụ 8. Cho
Phân tích: Quan sát bất đẳng thức cần chứng minh ta nhận thấy những đặc điểm sau:
+ Hai vế của bất đẳng thức cùng có bậc một.
+ Bất đẳng thức cần chứng minh làm ta liên tưởng đến một bất bất đẳng thức khá hay dùng
Lời giải:
Trước hết ta chứng minh bất đẳng thức
Thật vậy:
Áp dụng bất đẳng thức trên ta được:
Suy ra
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Ví dụ 9. Chứng minh rằng với mọi số thực khác không
Phân tích: Để ý ta thấy
Lời giải:
Bất đẳng thức đã cho tương đương với:
Đến đây ta có hai hướng xử lý bất đẳng thức trên.
+ Hướng 1: Biến đổi tương đương tiếp ta được bất đẳng thức:
Mà
Do đó bất đẳng thức được chứng minh.
+ Hướng 2: Đặt
Khi đó bất đẳng thức cần chứng minh được viết lại thành
Nếu
Nếu
Do đó bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Ví dụ 10. Cho
Phân tích: Bất đẳng thức có chứa căn bậc hai và đẳng thức xảy ra tại
+ Thứ nhất là đặt biến phụ
+ Thứ hai là khử căn bậc hai bằng một đánh giá quen thuộc
Lời giải:
Cách 1: Đặt
Bất đẳng thức cần chứng minh được viết lại thành:
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Cách 2: Áp dụng một bất đẳng thức quen thuộc ta được:
Do đó ta được
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Ví dụ 11. Cho
a)
b)
Phân tích:
a) Quan sát bất đẳng thức thứ nhất ta nhận thấy
b) Tương tự như trên ta có
Lời giải:
a) Vì vai trò của
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
b) Vì vai trò của
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Ví dụ 12. Cho
Phân tích: Nhận thấy
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Ví dụ 13. Cho
a)
b)
a) Vì
\(\left\{ \begin{matrix}
0 0 0
{{a}^{2}} {{b}^{2}} {{c}^{2}}
Cộng theo vế ba bất đẳng thức trên ta được
b) Vì
Chứng minh tương tự ta được:
Nhân vế các bất đẳng thức ta được:
Suy ra:
Mà ta lại có
Nên từ bất đẳng thức trên ta được
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Nhận xét: Bất đẳng thức
Ví dụ 14. Cho các số thực
Đặt
Ta có:
Dấu đẳng thức có khi
Mặt khác do
Ví dụ 15. Cho
Phân tích: Bất đẳng thức cần chứng minh là bất đẳng thức Neibizt nổi tiếng, hiện nay có rất nhiều cách chứng minh cho bất đẳng thức này. Để chứng minh bằng phương pháp biến đổi tương đương ta có các ý tưởng như sau:
+ Thứ nhất ta xét hiệu hai vế và chú ý
+ Thứ hai ta để ý đến biến đổi
+ Thứ ba là ta tiến hành đặt biến phụ
Lời giải:
Cách 1: Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Cách 2: Bất đẳng thứ cần chứng minh tương đương với:
Đặt
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Cách 3: Đặt
Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành:
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi