Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn, nội dung bài viết gồm 3 phần: trình bày phương pháp, ví dụ minh họa và các bài tập rèn luyện, các ví dụ và bài tập trong bài viết đều được phân tích và giải chi tiết.
1. Phương pháp giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn
Các bước giải và biện luận phương trình dạng
• Nếu : Phương trình trở thành: , khi đó:
+ Nếu , phương trình , do đó phương trình có nghiệm duy nhất
+ Nếu , phương trình trở thành , ta tiếp tục xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Với , phương trình nghiệm đúng với mọi
Trường hợp 2: Với , phương trình vô nghiệm.
• Nếu : xét
+ Trường hợp 1: Nếu , phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Trường hợp 2: Nếu , phương trình có nghiệm kép
+ Trường hợp 3: Nếu , phương trình vô nghiệm.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Giải và biện luận phương trình sau với là tham số:
a)
b)
c)
a) Ta có
+ Với : Phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Với : Phương trình có nghiệm kép
+ Với : Phương trình vô nghiệm.
Kết luận:
+ Với : Phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Với : Phương trình có nghiệm kép
+ Với : Phương trình vô nghiệm.
b)
Trường hợp 1: Với khi đó phương trình trở thành
Trường hợp 2: Với khi đó phương trình trên là phương trình bậc hai.
Ta có
+ Khi khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Khi khi đó phương trình có nghiệm là
+ Khi khi đó phương trình vô nghiệm.
Kết luận:
+ Với : Phương trình có nghiệm là
+ Với : Phương trình có nghiệm là
+ Với và : Phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Với : Phương trình vô nghiệm.
c)
Trường hợp 1: Với
+ Khi phương trình trở thành
+ Khi phương trình trở thành
Trường hợp 2: Với khi đó phương trình đã cho là phương trình bậc hai.
Ta có
+ Khi khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Khi phương trình có nghiệm kép
+ Khi phương trình vô nghiệm.
Kết luận:
+ Với phương trình có nghiệm
+ Với phương trình có nghiệm
+ Với phương trình có nghiệm kép
+ Với , và khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Với phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 2. Giải và biện luận phương trình sau với là tham số:
Trường hợp 1: Với phương trình trở thành
+ Khi phương trình là do đó phương trình nghiệm đúng với mọi
+ Khi phương trình có nghiệm là
Trường hợp 2: Với phương trình là phương trình bậc hai.
Ta có
+ Khi phương trình có nghiệm kép
+ Khi phương trình có hai nghiệm phân biệt là
Kết luận:
+ Với phương trình nghiệm đúng với mọi
+ Với và phương trình có nghiệm duy nhất
+ Với và phương trình có nghiệm kép
+ Với và phương trình có hai nghiệm phân biệt là và
Ví dụ 3. Tìm để phương trình :
a) Có nghiệm kép.
b) Có hai nghiệm phân biệt.
a)
+ Với phương trình trở thành phương trình bậc nhất , suy ra không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với phương trình trên là phương trình bậc hai nên nó có nghiệm kép khi và chỉ khi
Vậy thì phương trình có nghiệm kép.
b)
+ Với phương trình trở thành phương trình bậc nhất suy ra không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với phương trình trên là phương trình bậc hai nên nó có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Vậy và thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
3. Bài tập rèn luyện
a. Đề bài
Bài toán 1. Tìm để phương trình có nghiệm kép, tìm nghiệm kép đó.
Bài toán 2. Cho phương trình:
a) Giải phương trình đã cho khi
b) Tìm để phương trình đã cho có nghiệm.
Bài toán 3. Giải và biện luận phương trình:
a)
b)
Bài toán 4. Tùy thuộc vào giá trị của tham số , hãy tìm hoành độ giao điểm của đường thẳng và Parabol
b. Hướng dẫn giải và đáp số
Bài toán 1. Ta có:
Phương trình có nghiệm kép khi
Nghiệm kép đó là
Bài toán 2.
a) Với ta có phương trình: , phương trình này có hai nghiệm phân biệt
b)
Với ta thấy phương trình vô nghiệm.
Với thì phương trình có nghiệm khi và chỉ khi
Bài toán 3.
a)
Trường hợp 1: Với Phương trình trở thành:
Trường hợp 2: , xét ta có:
+ Nếu : Phương trình vô nghiệm.
+ Nếu : Phương trình có nghiệm kép
+ Nếu : Phương trình có nghiệm phân biệt
Kết luận:
+ Với : Phương trình vô nghiệm.
+ Với : Phương trình có nghiệm
+ Với : Phương trình có nghiệm
+ Với \(1
x=\frac{m+1+3\sqrt{m-1}}{m-2} \
x=\frac{m+1-3\sqrt{m-1}}{m-2} \
\end{matrix} \right.\)
b)
Trường hợp 1: Với , khi đó phương trình
Trường hợp 2: Với , khi đó phương trình là phương trình bậc hai có:
+ Với suy ra phương trình vô nghiệm.
+ Với suy ra phương trình có nghiệm kép:
+ Với phương trình có hai nghiệm phân biệt: và
Kết luận:
+ Với phương trình có một nghiệm
+ Với phương trình vô nghiệm.
+ Với phương trình có nghiệm kép
+ Với phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Bài toán 4. Hoành độ giao điểm của đường thẳng và Parabol là nghiệm của phương trình:
Với ta thấy vô nghiệm nên và không có giao điểm.
Với thì là phương trình bậc hai có
Do đó ta có các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Nếu thì nên vô nghiệm nên và không có giao điểm.
+ Trường hợp 2: Nếu thì và có một nghiệm
+ Trường hợp 3: Nếu thì và có hai nghiệm phân biệt
1. Phương pháp giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn
Các bước giải và biện luận phương trình dạng
• Nếu
+ Nếu
+ Nếu
Trường hợp 1: Với
Trường hợp 2: Với
• Nếu
+ Trường hợp 1: Nếu
+ Trường hợp 2: Nếu
+ Trường hợp 3: Nếu
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Giải và biện luận phương trình sau với
a)
b)
c)
a) Ta có
+ Với
+ Với
+ Với
Kết luận:
+ Với
+ Với
+ Với
b)
Trường hợp 1: Với
Trường hợp 2: Với
Ta có
+ Khi
+ Khi
+ Khi
Kết luận:
+ Với
+ Với
+ Với
+ Với
c)
Trường hợp 1: Với
+ Khi
+ Khi
Trường hợp 2: Với
Ta có
+ Khi
+ Khi
+ Khi
Kết luận:
+ Với
+ Với
+ Với
+ Với
+ Với
Ví dụ 2. Giải và biện luận phương trình sau với
Trường hợp 1: Với
+ Khi
+ Khi
Trường hợp 2: Với
Ta có
+ Khi
+ Khi
Kết luận:
+ Với
+ Với
+ Với
+ Với
Ví dụ 3. Tìm
a) Có nghiệm kép.
b) Có hai nghiệm phân biệt.
a)
+ Với
+ Với
Vậy
b)
+ Với
+ Với
Vậy
3. Bài tập rèn luyện
a. Đề bài
Bài toán 1. Tìm
Bài toán 2. Cho phương trình:
a) Giải phương trình đã cho khi
b) Tìm
Bài toán 3. Giải và biện luận phương trình:
a)
b)
Bài toán 4. Tùy thuộc vào giá trị của tham số
b. Hướng dẫn giải và đáp số
Bài toán 1. Ta có:
Phương trình có nghiệm kép khi
Nghiệm kép đó là
Bài toán 2.
a) Với
b)
Với
Với
Bài toán 3.
a)
Trường hợp 1: Với
Trường hợp 2:
+ Nếu
+ Nếu
+ Nếu
Kết luận:
+ Với
+ Với
+ Với
+ Với \(1
x=\frac{m+1-3\sqrt{m-1}}{m-2} \
\end{matrix} \right.\)
b)
Trường hợp 1: Với
Trường hợp 2: Với
+ Với
+ Với
+ Với
Kết luận:
+ Với
+ Với
+ Với
+ Với
Bài toán 4. Hoành độ giao điểm của đường thẳng
Với
Với
Do đó ta có các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Nếu
+ Trường hợp 2: Nếu
+ Trường hợp 3: Nếu