Giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn, nội dung bài viết gồm 3 phần: trình bày phương pháp, ví dụ minh họa và các bài tập rèn luyện, các ví dụ và bài tập trong bài viết đều được phân tích và giải chi tiết.
1. Phương pháp giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn
Các bước giải và biện luận phương trình dạng ax2+bx+c=0:
• Nếu a=0: Phương trình trở thành: bx+c=0, khi đó:
+ Nếu b0, phương trình x=cb, do đó phương trình có nghiệm duy nhất x=cb.
+ Nếu b=0, phương trình trở thành 0x+c=0, ta tiếp tục xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Với c=0, phương trình nghiệm đúng với mọi xR.
Trường hợp 2: Với c0, phương trình vô nghiệm.
• Nếu a0: xét Δ=b24ac:
+ Trường hợp 1: Nếu Δ>0, phương trình có hai nghiệm phân biệt x=b±Δ2a.
+ Trường hợp 2: Nếu Δ=0, phương trình có nghiệm kép x=b2a.
+ Trường hợp 3: Nếu Δ<0, phương trình vô nghiệm.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1
. Giải và biện luận phương trình sau với m là tham số:
a) x2x+m=0.
b) (m+1)x22mx+m2=0.
c) (2m2+5m+2)x24mx+2=0.
a) Ta có Δ=14m.
+ Với Δ>0 14m>0 m<14: Phương trình có hai nghiệm phân biệt x=1±14m2.
+ Với Δ=0 14m=0 m=14: Phương trình có nghiệm kép x=12.
+ Với Δ<0 14m<0 m>14: Phương trình vô nghiệm.
Kết luận:
+ Với m<14: Phương trình có hai nghiệm phân biệt x=1±14m2.
+ Với m=14: Phương trình có nghiệm kép x=12.
+ Với m>14: Phương trình vô nghiệm.
b)
Trường hợp 1: Với m+1=0 m=1 khi đó phương trình trở thành 2x3=0 x=32.
Trường hợp 2: Với m+10 m1 khi đó phương trình trên là phương trình bậc hai.
Ta có Δ=m2(m2)(m+1) =m+2.
+ Khi Δ>0 m+2>0 m>2 khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt x=m±m+2m+1.
+ Khi Δ=0 m+2=0 m=2 khi đó phương trình có nghiệm là x=2.
+ Khi Δ<0 m+2<0 m<2 khi đó phương trình vô nghiệm.
Kết luận:
+ Với m=1: Phương trình có nghiệm là x=32.
+ Với m=2: Phương trình có nghiệm là x=2.
+ Với m>2m1: Phương trình có hai nghiệm phân biệt x=m±m+2m+1.
+ Với m<2: Phương trình vô nghiệm.
c) (2m2+5m+2)x24mx+2=0.
Trường hợp 1: Với 2m2+5m+2=0 [m=2m=12
+ Khi m=2 phương trình trở thành 8x+2=0 x=14.
+ Khi m=12 phương trình trở thành 2x+2=0 x=1.
Trường hợp 2: Với 2m2+5m+20 {m2m12 khi đó phương trình đã cho là phương trình bậc hai.
Ta có Δ=4m22(2m2+5m+2) =2(5m+2).
+ Khi Δ>0 2(5m+2)>0 m<25 khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt x=2m±2(5m+2)2m2+5m+2.
+ Khi Δ=0 m=25 phương trình có nghiệm kép x=5.
+ Khi Δ<0 m>25 phương trình vô nghiệm.
Kết luận:
+ Với m=2 phương trình có nghiệm x=14.
+ Với m=12 phương trình có nghiệm x=1.
+ Với m=25 phương trình có nghiệm kép x=5.
+ Với m<25, m2m12 khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt x=2m±2(5m+2)2m2+5m+2.
+ Với m>25 phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 2. Giải và biện luận phương trình sau với a,b là tham số: ax22(a+b)x+a+2b=0.
Trường hợp 1: Với a=0 phương trình trở thành 2bx+2b=0 bx=b.
+ Khi b=0 phương trình là 0x=0 do đó phương trình nghiệm đúng với mọi x.
+ Khi b0 phương trình có nghiệm là x=1.
Trường hợp 2: Với a0 phương trình là phương trình bậc hai.
Ta có Δ=(a+b)2a(a+2b) =b2.
+ Khi b=0 phương trình có nghiệm kép x=a+ba.
+ Khi b0 phương trình có hai nghiệm phân biệt là [x=a+b+ba=a+2bax=a+bba=1
Kết luận:
+ Với a=b=0 phương trình nghiệm đúng với mọi x.
+ Với a=0b0 phương trình có nghiệm duy nhất x=1.
+ Với a0b=0 phương trình có nghiệm kép x=a+ba.
+ Với a0b0 phương trình có hai nghiệm phân biệt là x=a+2bax=1.
Ví dụ 3. Tìm m để phương trình mx2+x+m+1=0:
a) Có nghiệm kép.
b) Có hai nghiệm phân biệt.
a)
+ Với m=0 phương trình trở thành phương trình bậc nhất x+1=0, suy ra m=0 không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với m0 phương trình trên là phương trình bậc hai nên nó có nghiệm kép khi và chỉ khi {a0Δ=0 {m014m(m+1)=0 {m04m24m+1=0 {m0m=12m=12.
Vậy m=12 thì phương trình có nghiệm kép.
b)
+ Với m=0 phương trình trở thành phương trình bậc nhất x+1=0 suy ra m=0 không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với m0 phương trình trên là phương trình bậc hai nên nó có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi Δ>0 14m(m+1)>0 4m24m+1>0 (2m1)2>0 m12.
Vậy m0m12 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.

3. Bài tập rèn luyện
a. Đề bài
Bài toán 1
. Tìm m để phương trình x23mx+(2m2m1)=0 có nghiệm kép, tìm nghiệm kép đó.
Bài toán 2. Cho phương trình: mx22mx+m+1=0.
a) Giải phương trình đã cho khi m=2.
b) Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm.
Bài toán 3. Giải và biện luận phương trình:
a) (m2)x22(m+1)x+m5=0.
b) (m2)x2(2m1)x+m+2=0.
Bài toán 4. Tùy thuộc vào giá trị của tham số m, hãy tìm hoành độ giao điểm của đường thẳng d:y=2x+m và Parabol (P): y=(m1)x2+2mx+3m1.
b. Hướng dẫn giải và đáp số
Bài toán 1
. Ta có: Δ=9m24(2m2m1) =9m28m2+4m+4 =(m+2)2.
Phương trình có nghiệm kép khi Δ=(m+2)2=0 m=2.
Nghiệm kép đó là x1=x2 =3m2=62=3.
Bài toán 2.
a) Với m=2 ta có phương trình: 2x2+4x1=0 2x24x+1=0, phương trình này có hai nghiệm phân biệt x=2±22.
b)
Với m=0 ta thấy phương trình vô nghiệm.
Với m0 thì phương trình có nghiệm khi và chỉ khi Δ=m2m(m+1)0 m<0.
Bài toán 3.
a)
Trường hợp 1: Với m2=0 m=2: Phương trình trở thành: 6x3=0 x=12.
Trường hợp 2: m20 m2, xét Δ=(m+1)2(m2)(m5) =9m9=9(m1), ta có:
+ Nếu Δ<0 9(m1)<0 m<1: Phương trình vô nghiệm.
+ Nếu Δ=0 9(m1)=0 m=1: Phương trình có nghiệm kép x=m+1m2=2.
+ Nếu Δ>0 9(m1)>0 m>1: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x=m+1+3m1m2x=m+13m1m2
Kết luận:
+ Với m<1: Phương trình vô nghiệm.
+ Với m=1: Phương trình có nghiệm x=2.
+ Với m=2: Phương trình có nghiệm x=12.
+ Với \(1 x=\frac{m+1+3\sqrt{m-1}}{m-2} \
x=\frac{m+1-3\sqrt{m-1}}{m-2} \
\end{matrix} \right.\)
b)
Trường hợp 1: Với m2=0 m=2, khi đó phương trình 3x+4=0 x=43.
Trường hợp 2: Với m2, khi đó phương trình là phương trình bậc hai có: Δ=4m+17.
+ Với m>174 Δ<0 suy ra phương trình vô nghiệm.
+ Với m=174 Δ=0 suy ra phương trình có nghiệm kép: x1=x2=2m12(m2)=103.
+ Với m<174 Δ>0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=2m1+4m+172(m2)x2=2m14m+172(m2).
Kết luận:
+ Với m=2 phương trình có một nghiệm x=43.
+ Với m>174 phương trình vô nghiệm.
+ Với m=174 phương trình có nghiệm kép x=103.
+ Với {m<174m2 phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=2m1±4m+172(m2).
Bài toán 4. Hoành độ giao điểm của đường thẳng d và Parabol (P) là nghiệm của phương trình: (m1)x2+2mx+3m1=2x+m (m1)x2+2(m1)x+2m1=0 ().
Với m=1 ta thấy () vô nghiệm nên d(P) không có giao điểm.
Với m1 thì () là phương trình bậc hai có Δ=(m1)2(m1)(2m1)=m(m1).
Do đó ta có các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Nếu m(;0)(1;+) thì Δ<0 nên () vô nghiệm nên d(P) không có giao điểm.
+ Trường hợp 2: Nếu m=0 thì Δ=0() có một nghiệm x=1.
+ Trường hợp 3: Nếu m(0;1) thì Δ>0() có hai nghiệm phân biệt x1,2=1±m(1m)m1.

About the author

Nguyễn Minh Phương
"một sáng khi con tỉnh giấc
Mặt Trời chưa mọc đằng đông
cửa nhà chắn hết mưa giông
vỡ tan nằm im ngoài cửa"

Post a Comment